Trong một tổ chức thường có 20% nhân viên giỏi, 20% nhân viên khá, 20% nhân viên trung bình, 20% kém và 20% yếu. Để tổ chức mạnh thì cần tỷ lệ nhân sự giỏi, khá lớn cùng một đội ngũ đoàn kết. Một đội ngũ nhân sự giỏi cũng sẽ giúp chúng ta giảm được nhiều rủi ro/ phát huy được nhiều cơ hội.
Tiếc rằng đa phần các doanh nghiệp Việt Nam và các giám đốc nhân sự vẫn chỉ nhìn nhận quá trình đào tạo còn quá nghèo nàn. Quá ít hình thức để đào tạo và thường là đào tạo tập trung.
Quy trình này là quy trình đào tạo của một doanh nghiệp lớn, tuy thế cũng chỉ quanh đi quản lại mấy hình thức đào tạo mà chúng ta đã biết. Tương lai khi có được quy trình đào tạo với nhiều hình thức hơn mình sẽ up để chúng ta có nguồn cùng tham khảo.
Quy trình đào tạo này gồm 3 trang và 10 biểu mẫu.
Bạn có thể tải toàn bộ quy trình + biểu mẫu tại đây
Tiếc rằng đa phần các doanh nghiệp Việt Nam và các giám đốc nhân sự vẫn chỉ nhìn nhận quá trình đào tạo còn quá nghèo nàn. Quá ít hình thức để đào tạo và thường là đào tạo tập trung.
Quy trình này là quy trình đào tạo của một doanh nghiệp lớn, tuy thế cũng chỉ quanh đi quản lại mấy hình thức đào tạo mà chúng ta đã biết. Tương lai khi có được quy trình đào tạo với nhiều hình thức hơn mình sẽ up để chúng ta có nguồn cùng tham khảo.
Quy trình đào tạo này gồm 3 trang và 10 biểu mẫu.
Bạn có thể tải toàn bộ quy trình + biểu mẫu tại đây
Dưới đây là trích lược quy trình
TRÁCH NHIỆM | LƯU ĐỒ | DIỄN GIẢI | |||
---|---|---|---|---|---|
P. Nhân Sự Tổng GĐ |
- Hàng năm hoặc/và căn cứ mục tiêu phát triển của Cty đề ra để tiến hành lập MT ĐT. - TGĐ xem xét mt; Mt đào tạo bao gồm : nâng cao nghiệp vụ chuyên môn, thăng tiến, dự án, kế thừa. sản phẩm mới (NV KD), hóan chuyển công việc.
| ||||
Phòng NS Trưởng phòng/ ban |
- P.NS căn cứ dữ liệu TPBan lập (NS/QT-03/M01) như sau: + Phân tích d.nghiệp /Phòng/Ban. NS làm việc; chất lượng cv; chi phí LĐ; tỷ lệ thuyên chuyển, vắng mặt … để xác định hình thức đt; Phân tích hiện trạng ns. Trình độ chuyên môn; tay nghề; học vấn; các kỹ năng; công tác NCPT; Chuẩn bị đội ngũ: Xác định các cv cần thiết Phòng, Ban , DA; Các c.vụ còn trống; Phân tích tác nghiệp: Các kiến thức cần thiết thực hiện cv tốt hơn- Phòng NS sẽ gửi bản dự báo ĐT cho các Phòng, Ban.
| ||||
Trưởng phòng/ ban Toàn thể nhân viên |
- Xác định đối tượng ĐT theo dự báo : + Các trưởng đơn vị tự xác định và lập NS/QT-03/M02 gửi tới P.NS. - Xác định đối tượng ĐT đột xuất không có trong dự báo : Các Trưởng đơn vị, nv có thể đề xuất các khoá học trình cho Lãnh đạo, P.NS xem xét. - Xác định đối tượng ĐT là SP mới (dành cho nvkd): Trưởng đơn vị xác định đối tượng cần ĐT các SP mới trình P.NS xem xét.
| ||||
Phòng NS |
- Phòng NS dưạ vào danh sách Phòng, Ban gửi, xem xét lên <Kế hoạch đào tạo> (NS/QT-03/M03) và trình TGĐ xét duyệt
| ||||
P. TGĐ |
TGĐ sẽ duyệt kế hoạch của P.NS + Nếu đạt : Chuyển sang bước kế tiếp + Nếu không đạt : Lập lại kế hoạch ĐT theo yêu cầu TGĐ; hay hủy bỏ chương trình đào tạo.
| ||||
Phòng NS Phòng HCQT |
- Nếu đào tạo tại Công ty : Phòng NS sẽ phối hợp Phòng HCQT: + Chuẩn bị nơi đào tạo gồm : bàn ghế, vị trí; + Chuẩn bị người đào tạo: Mời giảng bên ngoài, hoặc giảng viên nội bộ giảng dạy.
- Nếu đào tạo ngoài : Phòng NS phải tìm kiếm các tổ chức đào tạo theo tiêu chuẩn Tổng giám đốc duyệt. | ||||
Phòng NS |
- Đối với đào tạo bên ngoài: Phòng NS sẽ là người khảo sát, đàm phán, thương lượng với tổ chức đào tạo về : Hình thức đào tạo, thời gian, tài liệu, nội dung, giảng viên, phí học và bằng cấp………
| ||||
Nhân viên Tổ chức, cơ quan đào tạo |
- Đôí với đào tạo trong công ty thì Phòng Nhân sự phải lập chương trình đào tạo.- Đối với đào tạo bên ngoài (dạng cá nhân tự túc) thì cá nhân phải yêu cầu tổ chức đào tạo lập chương trình và gửi Phòng NS để trình Tổng giám đốc xem xét.
| ||||
Tổng GĐ |
Tổng giám đốc sẽ duyệt chương trình đào tạo : + Đối với đào tạo ngoài : Nếu không đạt chọn đối tác khác; Nếu đạt chuyển sang bước tiếp theo; + Đối với đào tạo nội bộ: Nếu không đạt : Lập lại chương trình.
| ||||
Nhân viên được đào tạo Phòng NS Tổng GĐ |
- Đối với đào tạo nội bộ: + Giảng viên giảng dạy sẽ biên soạn tài liệu và gửi P. NS, + Phòng NS sẽ cho in tài liệu.
- Đối với đào tạo ngoài : + Phòng NS xem xét trước hợp đồng cùng phối hợp đối tác chỉnh sửa trước khi trình TGĐ; + Nếu gửi đi đào tạo : Phòng NS sẽ thảo luận với nv về thời gian học, và mục đích của khoá học và tiến hành làm thủ tục đóng tiền, nhận tài liệu (nếu có) cho nv đi học. (Trường hợp từ 2 nhân viên trở xuống nhân viên tự nhận tiền tại P.KT và đem chứng từ hoá đơn về thanh tóan theo quy định và gửi 01 bản photo cho Phòng NS). +Tổng giám đốc ký duyệt hợp đồng đào tạo. | ||||
Phòng NS |
- Phòng NS : Gửi <Thông báo triệu tập> (NS/QT-03/M04) cho các nhân viên cần đào tạo để tham gia các khoá học theo yêu cầu của Công ty đặt ra.
| ||||
Phòng NS Các tổ chức, cơ quan đào tạo |
- Đối với đào tạo nội bộ : + Phòng NS : Ban hành nội quy đào tạo; Tổ chức khai mạc lớp học; bầu tổ trưởng; lập <Danh sách điểm danh nhân viên> (NS/QT-03/M05).
- Đối với đào tạo bên ngoài : (Đào tạo riêng cho nv Công ty): + Phòng NS phối hợp cùng với tổ chức đào tạo: Kiểm tra theo dõi giờ học của nhân viên trong quá trình đào tạo <điểm danh nhân viên>, Phương pháp học tập của nv, nếu thấy vi phạm thì nhắc nhỡ nhiều lần sẽ chấm dứt ngay công tác đào tạo. + Phòng NS : Theo dõi bên đào tạo có thực hiện đúng theo quy trình, trình tự đào tạo đã cam kết thoả thuận hay không. - Cung cấp thông tin phản hồi : Chất lượng học tập trong quá trình ĐT; Chất lượng của khoá ĐT; Nội dung giảng dạy; Đối tượng giảng dạy có đạt yêu cầu không; Phương pháp giảng dạy. Kiến nghị đề xuất | ||||
Phòng NS Tổng GĐ |
NV tiếp thu và học hỏi được gì sau khoá học theo (NS/QT-03/M06). Thông qua bài thi; Thông qua công tác theo dõi; Thông qua mức độ bằng cấp chứng chỉ, bài kiểm tra cuối khoá; Tổ chức trắc nghiệm lại. - Kiểm tra ( Nếu không đạt : Yêu cầu nv bồi thường chi phí đt theo (NS/QT-03/M07)).- TGĐ duyệt bảng đánh giá, Phòng NS sẽ gửi đến các nv.
| ||||
Phòng NS Trưởng Phòng Ban |
- Trong thời gian 1 tháng kể từ ngày kết thúc đt, Phòng NS phối hợp Trưởng đơn vị theo dõi: Mức độ ứng dụng kiến thức đã học vào thực tế bằng qua (NS/QT-03/M08)
+ Thời gian thực hiện cv sau đt cá nhân và của Phòng, Ban; + Kiểm tra những thay đổi cách thức làm việc sau khoá học; + Khả năng ứng dụng ĐT vào công việc. - Trưởng đơn vị phải gửi bảng đáng giá theo dõi cho Phòng NS trong vòng 5 ngày sau 1 tháng theo dõi hiệu quả ĐT, P.NS xem xét. - TGĐ duyệt:+ Nếu đạt : đối với đt thăng tiến, dự án, kế thừa chuyển sang bước tiếp theo; + Nếu không đạt : chuyển sang bước đánh giá rút kinh nghiệm và lưu trữ hồ sơ. | ||||
Phòng NS Trưởng P.Ban |
- Phòng NS : làm quyết định phân công bố trí công viêc mới theo mục tiêu đào tạo thăng tiến, đào tạo dự án; đào tạo kế thừa.
| ||||
Trưởng p.ban Phòng NS Tổng GĐ |
-Trưởng Phòng, Ban đề xuất điều chỉnh lương theo chức danh công việc mới gửi Phòng NS nhận xét và trình Giám đốc. - Tổng giám đốc : Duyệt mức lương điều chỉnh. Theo <phiếu đề xuất điều chỉnh lương> (NS/QT-03/M09)
| ||||
Phòng NS |
- Phòng NS : Dưạ vào hiệu quả của đào tạo, báo cáo rút kinh nghiệm gửi các Phòng, Ban liên quan và Tổng giám đốc Công ty.
- Sau 7 ngày kể từ ngày nhận được bảng đánh giá theo dõi hiệu quả đào tạo Phòng NS sẽ <Báo cáo hiệu quả đào tạo và rút kinh nghiệm> (NS/QT-03/10) | ||||
Phòng NS |
- Phòng NS : Kết thúc và lưu hồ sơ đào tạo vào hồ sơ lí lịch các nhân.
|
BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM
TT |
TÊN BIỂU MẪU
|
KÝ MÃ HIỆU
|
1
|
Bảng dự báo nhu cầu đào tạo
|
NS/QT-03/M01
|
2
|
Xác định đối tượng đào tạo
|
NS/QT-03/M02
|
3
|
Kế hoạch đào tạo
|
NS/QT-03/M03
|
4
|
Thông báo triệu tập
|
NS/QT-03/M04
|
5
|
Danh sách điểm danh nhân viên
|
NS/QT-03/M05
|
6
|
Đánh giá đào tạo
|
NS/QT-03/M06
|
7
|
Giấy cam kết đào tạo
|
NS/QT-03/M07
|
8
|
Phiếu đánh giá hiệu quả đào tạo
|
NS/QT-03/M08
|
9
|
Phiếu đề xuất điều chỉnh lương
|
NS/QT-03/M09
|
10
|
Báo cáo kết quả đào tạo và rút kinh nghiệm
|
NS/QT-03/M10
|
😇Nếu bạn khó khăn khi tải tài liệu 👉 xem hướng dẫn ở đây |
😇Nếu bạn cần mua tài liệu hãy 👉 để lại yêu cầu của bạn tại đây |
No comments:
Post a Comment
haccololong@gmail.com