Đây là mẫu sổ tay chất lượng của một công ty ở Malaysia, khá chi tiết. Hiện hay ISO 9001:2015 không còn yêu cầu sổ tay chất lượng nữa nhưng nó sẽ khá quan trọng để bổ túc các thông tin mà bạn không muốn dây dựng một quy trình hoặc để kết nối các tài liệu hoặc để các bên liên quan có một cái nhìn tổng quan nhất về hệ thống quản lý chất lượng của bạn.
Tài liệu được viết bằng tiếng anh, trong quá trình nghiên cứu ad đã bổ sung một vài phần bằng tiếng việc.
TRÍCH LƯỢC NỘI DUNG
Tài liệu được viết bằng tiếng anh, trong quá trình nghiên cứu ad đã bổ sung một vài phần bằng tiếng việc.
TRÍCH LƯỢC NỘI DUNG
Scope of ISO 9001:2,… certification for AAAAAA
MIRI Sdn Bhd:
Phạm
vi chứng nhận Hệ thống QLCL ISO9001:20..
Production,
Marketing and Design & Development of Medium Density Fiberboards (MDF).
Sản xuất, Marketing và thiết kế, phát triển ván MDF
Detail justification for the exclusion
ISO 9001:2000 clauses :
Lý
giải các điều khoản loại trừ
a.
Clause 7.5.2 Validation of process and service
provision
Khoản 7.5.2 xác nhận giá trị sử dụng của các quá
trình sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Currently no
validation of process and service provision is carried out, where the resulting
output cannot be verified by a subsequent process.
Hiện không thực hiện xác nhận giá
trị sử dụng của các quá trình sản xuất và cc dịch vụ, đầu ra của các quá trình
đều có thể xác nhận bởi các quá trình tiếp theo.
- Clause 7.5.4 Customer
Property
Tài
sản khách hàng
Currently
there are no customer supplied products / material or tooling. Therefore, this requirement is not applicable
to DMR.
Hiện tại không
có khách hàng cung cấp sản phẩm / nguyên liệu hoặc dụng cụ. Do đó, yêu cầu này
không áp dụng đối DMR.
Notes : In future, should the
above mentioned clauses become applicable to AAAAAA MIRI Sdn Bhd, relevant
activities shall be documented & controlled accordingly.
Ghi chú: Trong tương lao, nếu các điều khoản trên áp dụng cho DMR, các
hành động liên quan pgải được ghi nhận và kiểm soát phù hợp.
QUALITY POLICY STATEMENT/ TUYÊN BỐ CHÍNH
SÁCH CHẤT LƯỢNG
Customer
Focused/ Hướng vào khách hàng
·
We
satisfy our customers' needs and expectations
·
We
make commitments we fully understand and believe we can meet
·
We
meet all commitments to customers on time
·
Chúng tôi làm
thoả mãn nhu cầu và mong đợi của khách hang
·
Chúng tôi cam kết
rằng chúng tôi có thể hiểu và tin tưởng có thể đáp ứng
·
Chúng tôi đáp ứng
tất cả cam kết về thời gian với khách hàng.
Performance
Driven/ Thúc đẩy hiệu quả công việc
·
We
verify that our products and services meet agreed requirements with
implementing ISO 9001:2000
·
We
monitor, benchmark and continuously improve our business, products and
services, organization and employees' performance
·
We
are committed to the first priority of safety and health in our working place
·
Chúng tôi xác nhận
rằng sản phẩm & dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của iso 9001:2000
·
Chúng tôi giám
sát, chuẩn hoá và cải tiến liên tục hoạt động kinh doanh, sản xuất, cc dịch vụ,
tổ chức và hiệu xuất lao động
·
Chúng tôi cam kết
ưu tiên hàng đầu về an toàn và sức khoẻ tại nơi làm việc.
Achieve DMR's Mission and Goals/ Thi hành sứ mệnh và mục đích
Achieve DMR's Mission and Goals/ Thi hành sứ mệnh và mục đích
·
We
sustain and develop business growth and Intellectual Property
·
We
succeed to be an excellent company as the MDF market leader
·
Chúng tôi duy
trì, phát triển mở rộng kinh doanh và sở
hữu trí tuệ
·
Trở thành công
ty xuất sắc lãnh đạo thị trường MDF
Quality Objectives/ Mục tiêu chất lượng
In line with
the Quality Policy Statement the annual Quality objectives are set and
established by the Top Management at relevant functions within the
organization. Such quality objectives are set to be specific and measurable:
Phù hợp với
Tuyên bố Chính sách chất lượng các mục tiêu chất lượng hàng năm được thiết lập
và thành lập bởi lãnh đạo cao nhấ và tại các bộ phận chức năng có liên quan
trong tổ chức. Mục tiêu chất lượng được thiết lập là cụ thể và đo lường được:
Company
Quality Objectives/ Mục tiêu chuất lượng
công ty
Production Volume/ Sản lượng 102.000 m3/a
Profit / Lợi nhuận RM 5.000.000
AAAAAA MIRI SDN BHD
Departmental Quality Objective/ Mục tiêu chuất lượng bộ phận
Period/ thời đoạn: 1.1.2006
until / cho tới 31.12.2006
DEPARTMENT
OBJECTIVE
TARGET
PLAN ACTIVITIES
Phòng ban Mục
tiêu Chỉ
tiêu Kế hoạch hành động
1. Marketing & Shipping
Marketing và giao
hàng
|
To achieve yearly sales target
Hoàn thành chỉ tiêu
bán hàng hằng năm
|
1. to achieve a total sales volume of 102.000 m3
2. to achieve a sales volume for F3* and F4* products of
43.200 m3
3. to achieve an average selling price of RM 874/m3
4. 95% on time delivery
1. Hoàn thành tổng sản
lượng bán hàng 102.000m3
2. Hoàn thành bán
hàng sản phẩm loại F3,F4 đạt 43.200m3
3. Mức giá bán trung
bình của RM 874/m3
4. 95% giao hàng
đúng hạn
|
1. improving quality of service
2. to do mass production order
3. to expand the business network
4. to maintain good customer relations
1. Cải thiện chất lượng
dịch vụ
2. Tập trung cho đơn
hàng hang loạt
3. Mở rộng mạng lưới
kinh doanh
4. Duy trì mối quan
hệ tốt với KH
|
2. Production
Sản xuất
|
To optimize production output
Tối ưu hoá sản lượng
sản xuất
|
1. stock in volume 100.000
2. Masterboard operation rate >90%
1. Tồn kho trong giá
trị 100.000
2. Thực hiện ván
chính phẩm >90%
|
1. proper allocation and arrangement of manpower
2. always 100% raw material availability
1. Phân bổ và sắp xếp
nhân lực hợp lý
2. Luôn luôn có sẵn
nguyên liệu 100%
|
3. QC/R&D
Kiểm soát chất lượng
Nghiên cứu và phát
triển
|
To minimize number of customer complaints
Tối thiểu khiếu nại
của khách hàng
|
1. to achieve a claim ratio < 0.4% of net sales value
2. to increase productivity and reduce cost by RM 500.000
1. Tỷ lệ bồi thường
<0.4% giá trị bán ròng
2. Tăng năng xuất và
giảm chi phí bằng 500.000
|
1. to improve routine inspection for sample-, 1st
board-, in-process- and final testing
2. in-time calibration of measuring devices
3. in-time reporting of QC-data
1. Cải thiện kiểm
tra các mẫu, 1 board, trong và cuối quá trình.
2. Hiệu chuẩn các
thiết bị đo lường
3. Báo cáo dữ liệu
QC
|
4. Engineering
Kỹ thuật
|
Optimization of equipment availability
Tối ưu hoá các thiết
bị có sẵn
|
1. to reduce downtime to 8% in average
2. to reduce repair- and spare part cost by 10%
1. Giảm thời gian dừng
máy còn 8%
2. Giảm chi phí sửa
chữa và thay thế bằng 10%
|
1. carrying out regular preventive maintenance
Thực hiện bảo dưỡng
phòng ngừa thường xuyên
|
5. Administration/HR
Nhân sự
|
To achieve average yearly training hours
Hoàn thành thời lượng
đào tạo trung bình hằng năm
|
1. to provide 3 hrs of qualified training per head and
year in average
1. Cung cấp trung
bình 3 giờ đào tạo/ người/ năm
|
1. On-the –job training for existing and new staff
2. external and internal training by qualified trainers
(i.e. DSK, Bintulu)
1. Đào tạo công việc
cho nhân viên cũ và mới
2. Đào tạo bên ngoài
và nội bộ bởi giảng viên có trình độ (vd …)
|
6. Purchasing
Mua hàng
|
Sufficient raw material supply
Cung cấp đủ nguyên
liệu
|
1. to achieve 95% in-time delivery of ordered goods (as
specified in the
2. to achieve an average monthly supply of wood of 13.000t
1. 95% cung cấp
trong thời hạn đặt hàng
2. Sản lượng mua
trung bình hằng tháng đạt 13.000t
|
1. Supplier and sub-contractor monitoring
2. Sourcing of new raw material suppliers and raw
materials
1. Giám sát nhà cung
cấp và nhà thầu phụ
2. Tìm nguồn nhà
cung cấp nguyên liệu và nguyên liệu mới
|
7. Production Technology
Công nghệ sản xuất
|
To implement QMS
system and achieve ISO certification
Triển khai HTQLCL
và đạt chứng nhận ISO
|
1. To achieve ISO
9001:2000 certification by September 2006
2. To have all DMR
operators trained and “DMR certified” by end of 2006
1.Đạt được chứng nhận ISO vào tháng 9/2006
2. Tất cả nhân sự vận hành được đào tạo và
chứng nhận (bởi DMR) trong năm 2006
|
1. Implementation of QMS
2. Provision of daily operator Training
1. Thực hiện Hệ thống
quản lý chất lượng
2. Cung cấp đào tạo
vận hành hằng ngày
|
BUSINESS
PROCESS CHART/ Lưu đồ quá trình kinh doanh
Interaction of
Business Process/ Tương tác giữa các quá
trình
1.
All
requirements related to product quality or other specified requirements shall
be determined by sales department and President supported by production and
QC/R&D. If any R & D activities are required to supply a specific
product, they shall be carried out before any conformation of a sales contract.
Tất cả các yêu cầu
liên quan đến chất lượng sản phẩm hoặc yêu cầu quy định khác được xác định bởi
bộ phận bán hàng và Tổng giám đốc, được hỗ trợ bởi sản xuất và QC / R&D. Nếu
bất kỳ hoạt động R&D được yêu cầu cung cấp một sản phẩm cụ thể, họ phải được
thực hiện trước khi cấu thành của một hợp đồng bán hàng.
2.
Production
Control Department will carry out production planning. Planning of production
shall be made known to Production and other relevant departments.
Bộ phận kiểm
soát sản xuất sẽ thực hiện kế hoạch sản xuất. Kế hoạch sản xuất phải được phổ
biến tới bộ phận sản xuất và các phòng ban có liên quan khác.
3.
Sales
Department shall feedback to production and other related departments if any
contract amendments are requested by the customer.
Phòng kinh doanh
phải phản hồi cho sản xuất và các phòng ban liên quan khác nếu có yêu cầu sửa đổi
hợp đồng từ khách hàng.
4.
Design
& Development activities will be carried out based on continual improvement
or customer requirements. Parties involved in these activities are Research and
Development and Production technology, where the first party will be involved
more on the product side and the latter more on the machinery side, especially
maintaining the contacts to oversea suppliers.
Các hoạt động thiết
kế & phát triển sẽ được thực hiện dựa trên việc cải tiến liên tục hoặc yêu
cầu của khách hàng. Các bên liên quan trong các hoạt động này là nghiên cứu và
phát triển và công nghệ sản xuất, nơi cả nhóm đầu tiên sẽ được tham gia nhiều hơn
vào mặt sản phẩm và sau đó về mặt máy móc, đặc biệt là duy trì liên lạc với các
nhà cung cấp nước ngoài.
5.
Sales
Department shall liaise with customer on the delivery of product to customer.
If any changes arise, sales personnel shall inform and get consensus from
customers.
Bộ phận bán hàng
phải liên lạc với khách hàng về việc cung cấp các sản phẩm tới khách hàng. Nếu phát
sinh thay đổi, nhân viên bán hàng phải thông báo và nhận phản hồi từ phía khách
hàng.
6.
Sales
Department shall monitor customer satisfaction and carry out necessary reviews
to ensure continual improvement. When
necessary, corrective and preventive actions shall be triggered for the
necessary improvement that related to product, process and operation.
Phòng bán hàng
có trách nhiệm giám sát sự hài lòng của khách hàng và thực hiện đánh giá cần
thiết để đảm bảo cải tiến liên tục. Khi cần thiết, các hành động khắc phục và
phòng ngừa phải được tiến hành cho các cải tiến cần thiết liên quan đến sản phẩm,
quá trình và hoạt động.
7.
Production
Control Department will provide support for the production activities through
planned arrangement. Any non-conformity shall be interacted between the
departments to ensure minimum interruption of operations. All products that
conform to requirement are released to the customers.
BP kiểm soát sản
xuất sẽ cung cấp hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất thông qua kế hoạch đã sắp xếp.
Bất kỳ sự không phù hợp phải được tương tác giữa các phòng ban để đảm bảo các
gián đoạn cho hoạt động là tối thiểu. Tất cả các sản phẩm phù hợp với yêu cầu được
cung cấp cho khách hàng.
8.
Human
Resources/Administration Department shall ensure sufficient human resources for
operations activities. If training is required, the head of department shall
arrange the training to be conducted to ensure personnel performing activities
related to product quality are competent for the assignment.
P.HCNS phải đảm
bảo đủ nguồn nhân lực cho các hoạt động hoạt động. Nếu đào tạo là cần thiết, người
đứng đầu bộ phận phải bố trí đào tạo hướng dẫn để đảm bảo nhân viên thực hiện
các hoạt động liên quan đến chất lượng sản phẩm là đủ năng lực.
9.
Engineering
Department will conduct preventive and corrective maintenance and order and
maintain required spare parts. The planning for maintenance is done in close
cooperation with production department.
Bộ phận kỹ thuật
sẽ tiến hành sửa chữa, bảo trì thiết bị và duy trì mức phụ tùng cần thiết. Việc lập kế
hoạch để bảo trì được thực hiện với sự hợp tác chặt chẽ với bộ phận sản xuất.
10.
Accounting
Department is in charge of provision and maintenance of IT equipment.
Phòng Kế toán chịu
trách nhiệm cung cấp và bảo trì các thiết bị CNTT.
COMPANY PROFILE / Hồ sơ công ty
Cảm ơn bài chia sẻ, bên mình có một số mẫu sổ tay, chúng ta cùng nhau trao đổi nhé
ReplyDeleteCảm ơn bài viết của bạn đã chia sẻ, có cả tiếng anh và tiếng việt, thật là chu đáo
ReplyDeleteCác dòng máy ghép ép ván gỗ ngang cao tần SEMAC tốc độ cao tốt nhất tại tphcm
Lại còn quảng cáo nữa :(
DeleteOK! cảm ơn nhiều :)
ReplyDelete